Nhóm |
Chức năng |
Mô tả chức năng |
Hệ thống |
Khai báo thông tin chung |
Chọn chế độ kế toán
Khai báo tên giám đốc, kế toán trưởng, người lập biểu
Khai báo số lẽ
Khai báo định khoản mặt định cho các phiếu để giúp ta nhập liệu nhanh hơn. |
Số dư đầu kỳ kho hàng |
Nhập số dư đầu kỳ của kho hàng trước khi sử dụng phần mềm
Là số liệu tồn đầu kỳ khi bắt đầu sử dụng phần mềm |
Số dư đầu kỳ công nợ |
Nhập số dư đầu kỳ của công nợ trước khi sử dụng phần mềm
Là số liệu công nợ đầu kỳ khi bắt đầu sử dụng phần mềm của khách hàng và nhà
cung cấp
Khai báo số dư công nợ phải thu đầu kỳ của khách hàng.
Khai báo số dư công nợ phải trả đầu kỳ của nhà cung cấp.
Khai báo số dư công nợ tạm ứng đầu kỳ của nhân viên. |
Số dư đầu kỳ tài khoản |
Nhập số dư đầu kỳ của tài khoản trước khi sử dụng phần mềm
Là số dư đầu kỳ của tất cả tài khoản khi bắt đầu sử dụng phần mềm |
Cập nhật nhóm người dùng |
Thêm nhóm người dùng vào phần này (Có thể nhiều tài khoản chung 1 nhóm, và cũng
có thể 1 nhóm chỉ có 1 tài khoản) |
Cập nhật tài khoản người sử dụng |
Tạo tài khoản và mật khẩu để cấp cho người dùng đăng nhập vào phần mềm
Lúc này ta chọn tài khoản đăng nhập này thuộc nhóm nào vừa tạo ở trên. Khi đó
Tài Khoản đăng nhập vào thuộc nhóm nào thì được quyền theo nhóm đó. |
Phân quyền menu |
Phân quyền cho NHÓM. Phân quyền menu là phần quyền cho phép người dùng được vào
xem phần nào |
Phân quyền chi tiết |
Phân quyền cho NHÓM. Phân quyền chi tiết là phân quyền cho người dùng được
"THÊM","SỬA","XÓA" ở phần làm việc nào.
Có nghĩa là phân quyền cho nhóm đó có được thêm sửa xóa ở 1 chứng từ cụ thể nào
đó. |
Khóa số liệu |
Khóa số liệu là khóa số liệu đến ngày nào đó. Khi đó những chứng từ có ngày phát
sinh trước ngày KHÓA SỔ thì sẽ không được sửa xóa ==> Ta muốn sửa lại phiếu có
ngày phát sinh nhỏ hơn ngày khóa sổ thì ta phải đăng nhập bằng tài khoản admin
và mở lại ngày khóa sổ nhỏ hơn ngày chứng từ ta muốn sửa |
Lưu trữ dữ liệu |
Lưu trữ dữ liệu nhằm phòng ngừa rủi ro ổ cứng hư. Khi đó ta dùng chức năng này
thì phần mềm sẽ tạo 1 file backup và ta tiến hành lưu trữ lại file này |
Quản lý người dùng xóa dữ liệu |
Tất cả dữ liệu xóa sẽ được lưu ở đây, gồm người xóa, ngày xóa...Giúp ta quản trị
tốt dữ liệu đã bị xóa |
Xóa toàn bộ dữ liệu để làm lại từ đầu |
Xóa toàn bộ dữ liệu để làm lại từ đầu |
Danh mục |
Danh mục tài khoản |
Tìm và khai báo hệ thống tài khoản theo quyết định của bộ tài chính. |
Danh mục khách hàng |
Quản lý thông của khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên của công ty. |
Danh mục hàng hóa |
Tìm và cập nhật thông tin về hàng hóa, vật tư. Giá mua chung, giá bán chung |
Danh mục kho hàng |
Tạo ra nhiều kho hàng để quản lý vật tư hàng hóa hóa theo kho |
Danh mục nhóm hàng |
Tạo ra nhiều nhóm hàng để quản lý hàng hóa theo từng nhóm hàng để báo cáo doanh
số theo nhóm hàng |
Danh mục nhóm khách |
Tạo ra nhiều nhóm khách để quản lý khách hàng theo từng nhóm để báo cáo doanh số
theo nhóm khách.
VD: Thống kê doanh thu theo nhóm bán lẻ, nhóm bán sỉ |
Danh mục người phụ trách |
Cập nhật người phụ trách để khi cập nhật Khách Hàng thuộc người phụ trách nào,
nhằm để theo dõi Khách Hàng đó do ai phụ trách |
Danh mục đơn vị tính |
Cập nhật đơn vị tính |
Danh mục thuế bán ra |
Cập nhật mã thuế xuất bán ra |
Danh mục thuế mua vào |
Cập nhật mã thuế xuất mua vào |
Danh mục ngoại tệ |
Cập nhật mã ngoại tệ |
Danh mục nhóm thuế bán ra |
Cập nhật nhóm thuế bán ra |
Danh mục nhóm thuế mua |
Cập nhật nhóm thuế mua vào |
Danh mục ca sản xuất |
Cập nhật ca sản xuất |
Danh mục phân xưởng |
Cập nhật phân xưởng sản xuất |
Kế toán |
Phiếu kế toán |
Thực hiện tất cả các bút toán cuối kỳ (các khoản trích, tính lương, kết chuyển
doanh thu, chi phí,...).
Tìm và khai báo bút toán kết chuyển tự động cuối kỳ. |
Phiếu thu tiền mặt |
Thực hiện nghiệp vụ thu tiền công nợ khách hàng hoặc thu từ tạm ứng.
Thực hiện nghiệp vụ rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Thực hiện nghiệp vụ bán hàng và thu tiền trực tiếp. |
Phiếu chi tiền mặt |
Thực hiện nghiệp vụ chi trả công nợ nhà cung cấp hoặc chi tạm ứng cho nhân viên.
Thực hiện nghiệp vụ chi tiền mặt gởi vào ngân hàng.
Thực hiện nghiệp vụ chi trả các khoản chi phí khác |
Phiếu thu ngân hàng |
Thực hiện nghiệp vụ thu tiền công nợ khách hàng thông qua ngân hàng.
Thực hiện nghiệp vụ gởi tiền mặt vào ngân hàng. |
Phiếu chi ngân hàng |
Thực hiện nghiệp vụ chi trả công nợ nhà cung cấp hoặc chi tạm ứng cho nhân viên
thông qua chuyển khoản.
Thực hiện nghiệp vụ rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
Thực hiện nghiệp vụ chi trả các khoản chi phí khác thông qua chuyển khoản. |
Phân bổ tiền hàng cho hóa đơn |
Phân bổ tiền của phiếu thu tiền mặt, phiếu thu ngân hàng, phiếu nhập hàng trả
lại, phiếu giảm giá hàng bán cho các hóa đơn bán hàng. |
Tỷ giá ngoại tệ |
Khai báo tỷ giá của các loại tiền nhằm hỗ trợ cho nhập chứng từ.
Khi bạn nhập chứng từ ngoại tệ, chương trình sẽ tự động lấy tỷ giá của ngày gần
nhất áp vào mặc định cho bạn.
Đây chỉ là công cụ hỗ trợ cho người dùng thao tác nhanh. |
Hóa đơn VAT |
Tạo hóa đơn VAT |
Tạo ra hóa đơn VAT để in hóa đơn theo hình thức mẫu có sẳn in đè lên (hóa đơn
đặt in), hoặc tạo ra hóa đơn VAT in theo hình thức tự in
Dữ liệu có thể được chuyển qua dựa vào các phiếu bán hàng ==> Như vậy ở phần
Phiếu Bán Hàng ta tạo phiếu bán hàng xong ta nhấn vào nút "Chuyển in hóa đơn" để
chuyển dữ liệu qua tạo hóa đơn ở phần này để đỡ mất công nhập lại. |
Bảng kê chi tiết hóa đơn VAT |
Liệt kê các hóa đơn VAT đã tạo, từ bảng này ta nhấn vào nút "In Bảng Kê" để xuất
file Excell để đổ vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuê (HTKK) của tổng cục thuế. |
Mua hàng |
Đơn đặt hàng nhà cung cấp |
Tạo ra đơn đặt hàng để gửi cho nhà cung cấp. Từ dữ liệu này khi hàng về thì ta
chuyển dữ liệu sang nhập hàng mua.
Như vậy ta quản lý được đặt hàng bao nhiêu và hàng đã về nhập kho bao nhiêu, còn
lại bao nhiêu. |
Bảng giá mua |
Khi ta mua hàng thường xuyên của 1 nhà cung cấp nào đó và giá mua khác với giá ở
trong danh mục hàng hóa thì ở đây ta tạo ra 1 bảng giá mua cho 1 nhà cung cấp cụ
thể để khi ta tạo phiếu mua hàng giá sẽ tự động lấy lên thay cho ta phải nhớ giá
mua. |
Phiếu nhập mua hàng |
Nhập mua hàng hóa vật tư trong nước.
Chương trình sẽ tự động nhập kho.
Chương trình sẽ tự động hạch toán công nợ, hàng nhập, thuế vat mua vào. |
Phiếu xuất trả hàng nhà cung cấp |
Xuất trả hàng hóa, vật tư lại cho nhà cung cấp.
Chương trình sẽ tự động xuất kho.
Chương trình sẽ tự động hạch toán công nợ, hàng xuất, thuế vat mua vào trả nhà
cung cấp. |
Hóa đơn mua dịch vụ |
Mua các hàng dịch vụ (không liên quan đến hàng hóa vật tư) thông qua công nợ.
Chương trình sẽ tự động hạch toán công nợ, thuế vat mua vào. |
Phiếu nhập khẩu |
Nhập mua hàng hóa vật tư từ nước ngoài.
Chương trình sẽ tự động nhập kho.
Chương trình sẽ tự động hạch toán công nợ, thuế nhập khẩu, hàng nhập, thuế vat
mua vào. |
Bán hàng |
Đơn đặt hàng của khách hàng |
Lưu lại đơn đặt hàng của khách hàng. Từ dữ liệu này khi giao hàng thì ta chuyển
dữ liệu sang phieus bán hàng để tiến hành giao hàng.
Như vậy ta quản lý được đặt hàng bao nhiêu và đã giao cho khách hàng bao nhiêu,
còn lại bao nhiêu. |
Bảng giá bán |
Khi có mỗi khách hàng 1 giá bán khác nhau thì ta dùng phần này để tạo ra bảng
giá cho mỗi khách. Để khi bán hàng thì phần mềm sẽ tự động lấy giá bán lên theo
từng khách hàng. |
Phiếu bán hàng |
Tạo phiếu bán hàng hóa, thành phẩm từ kho ra bán cho khách hàng .
Chương trình sẽ tự động xuất kho.
Chương trình sẽ tự động hạch toán công nợ, doanh thu, giá vốn hàng bán, thuế vat
đầu ra. |
Phiếu nhập hàng bán bị trả lại |
Nhập hàng hóa, thành phẩm trả lại từ khách hàng .
Chương trình sẽ tự động nhập kho.
Chương trình sẽ tự động hạch toán giảm công nợ, hàng bán trả lại, giảm giá vốn
hàng bán, thuế vat đầu ra bị trả lại. |
Phiếu giảm giá hàng bán |
Giảm giá hàng bán do bị kém chất lượng, khuyến khích thanh toán,....
Chương trình sẽ tự động hạch toán giảm công nợ, giảm giá hàng bán, thuế vat đầu
ra giảm giá hàng bán. |
Hóa đơn bán dịch vụ |
Bán các dịch vụ (không liên quan đến hàng hóa vật tư) thông qua công nợ.
Chương trình sẽ tự động hạch toán công nợ , thuế vat bán ra. |
Nhắc nợ |
Liệt kê danh sách công nợ của khách hàng, số tiền nợ, số tiền quá hạn, quá hạn
cụ thể đơn hàng nào, lịch sử nhắc nợ.
Như vậy ở phần này giúp ta thấy được khách hàng nào đang nợ bao nhiêu và trong
đó quá hạn bao nhiêu và cụ thể đơn hàng nào quá hạn và lịch sử nhắc nợ trước đó
hiện ở đây. Dựa vào dữ liệu này ta chọn khách hàng nhắc nợ và ghi lại nội dung
nhắc và ghi lại khách hàng hẹn trả và ngày hẹn trả để tiếp tục nhắc khi đến ngày
hẹn. |
Nhắc việc |
Ở bảng này sẽ liệt kê các công việc cần thực hiện khi ta lên kế hoạch nhắc lại
nợ ở nội dung trên.
VD: Khi ta nhắc nợ ở trên, khách hàng hẹn tuần này thanh toán thì ta ghi ngày
thực hiện kế hoạch là tuần sau kiểm tra lại thử thanh toán chưa, nếu chưa nhắc
lại nữa. Khi đó nội dung của kế hoạch hiện ở phần này. |
Lịch sử nhắc nợ |
Thể hiện nội dung nhắc nợ theo từ từ ngày đến ngày.
Ở đây ta có thể xem lại nội dung công việc ta đã thực hiện. |
Sản xuất |
Lệnh sản xuất |
Lập lệnh sản xuất để bộ bộ phận sản xuất sắp xếp triển khai sản xuất |
Bảng định mức vật tư SX thành phẩm |
Lập bảng định mức sản phẩm, nhằm mục đích để tính lượng nguyên vật liệu cần xuất
cho sản xuất |
Tính xuất vật tư theo định mức |
Tính lượng nguyên vật liệu xuất kho theo định mức |
Phiếu xuất vật tư cho sản xuất |
Lập phiếu xuất nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất |
Phiếu nhập thành phẩm |
Lập phiếu nhập thành phẩm |
Kho hàng |
Phiếu nhập hàng nội bộ |
Lập phiếu nhập hàng nội bộ là các nghiệp vụ nhập KHÔNG PHẢI nhập mua, nhập hàng
trả lại, nhập thành phẩm. Ví dụ: nhập chuyển đổi mã hàng, nhập điều chỉnh kho. |
Phiếu xuất hàng nội bộ |
Lập phiếu xuất hàng nội bộ là các nghiệp vụ xuất KHÔNG PHẢI xuất bán, xuất trả
lại hàng nhà cung cấp, xuất chuyển kho, xuất sản xuất. Ví dụ: Xuất điều chỉnh
kho, xuất hàng mẫu |
Phiếu xuất chuyển kho |
Xuất chuyển hàng từ kho này sang kho khác. |
Tính giá vốn xuất kho (Bình quân) |
Tính giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân tháng |
Tính giá vốn xuất kho (Giá tại thời điểm) |
Tính giá vốn xuất kho theo giá tại thời điểm hiện tại, phần mềm sẽ lấy giá mua ở
trong danh mục hàng hóa làm giá xuất kho cho các phiếu xuất |
Tính giá vốn xuất kho (Nhập trước-xuất trước) |
Tính giá vốn xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước |
Nhân sự |
Hồ sơ nhân viên |
Nhập thông tin nhân viên |
Bảng chấm công |
Bảng chấm công |
Bảng lương |
Bảng lương |
Hợp đồng lao động |
Hợp đồng lao động |
Danh mục ký hiệu chấm công |
Danh mục ký hiệu chấm công |
Danh mục ca chấm công |
Danh mục ca chấm công |
Khai báo chỉ số lương |
Khai báo chỉ số lương |
Tài sản cố định |
Tài sản cố định |
Khai báo tài sản tăng, khai báo tài sản giảm, thiết làm tính khấu hao... |
Danh mục loại tài sản |
Danh mục loại tài sản |
Danh mục nhóm tài sản |
Danh mục nhóm tài sản |
Tính khấu hao tài sản cố định |
Bảng tính khấu hao tài sản cố định theo tháng |
CHỨC NĂNG BÁO CÁO |
Nhóm |
Chức năng |
Mô tả chức năng |
Báo cáo tài chính |
Nhật ký chung |
Xem và in sổ nhật ký chung |
Nhật ký thu |
Xem và in sổ nhật ký thu |
Nhật ký chi |
Xem và in sổ nhật ký chi |
Nhật ký mua |
Xem và in sổ nhật ký mua |
Nhật ký bán |
Xem và in sổ nhật ký bán |
Bảng cân đối tài khoản |
Xem và in sổ nhật ký bán Bảng cân đối tài khoản |
Bảng cân đối phát sinh |
Xem và in sổ nhật ký bán Bảng cân đối phát sinh |
Bảng cân đối kế toán |
Xem và in sổ nhật ký bán Bảng cân đối kế toán |
Sổ cái tài khoản |
Xem và in sổ nhật ký bán Sổ cái tài khoản |
Bảng kết quả kinh doanh |
Xem và in sổ nhật ký bán Bảng kết quả kinh doanh |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Trực tiếp) |
Xem và in sổ nhật ký bán Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Trực tiếp) |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Gián tiếp) |
Xem và in sổ nhật ký bán Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Gián tiếp) |
Bảng kê hóa đơn |
Bảng kê hóa đơn bán ra |
Xem và in và kết xuất ra file excell để đổ dữ liệu vào phần mềm HTKK |
Bảng kê hóa đơn mua vào |
Xem và in và kết xuất ra file excell để đổ dữ liệu vào phần mềm HTKK |
Sổ quỹ |
Sổ quỹ |
Xem và in sổ quỹ tiền mặt và ngân hàng |
Sổ quỹ chi tiết |
Xem và in sổ quỹ tiền mặt và ngân hàng dạng chi tiết |
Thống kê doanh thu |
Thống kê doanh thu theo mặt hàng |
Thống kê doanh thu, số lượng theo từng mặt hàng và theo từng nhóm hàng theo từ
ngày đến ngày |
Thống kê doanh thu theo khách hàng |
Thống kê doanh thu, số lượng theo từng khách hàng và theo từng nhóm khác, theo
người phụ trách từ ngày đến ngày |
Bán hàng |
Bảng chi tiết công nợ |
Xem chi tiết công nợ của khách hàng và in đối chiếu công nợ xuất file pdf để gửi
đối chiếu công nợ cho khách hàng |
Bảng cân đối công nợ |
Báo cáo công nợ của tất cả các khách hàng theo từng khách, từng nhóm khách... |
Bảng kê bán hàng |
Bảng kê chi tiết bán hàng, ở đây các bạn có thể thống kê, tìm kiếm dữ liệu bán
hàng của 1 mã hàng náo đó, hoặc của 1 khách hàng nào đó... |
Bảng kê nhập hàng bán bị trả lại |
Bảng kê chi tiết hàng bán bị trả lại |
Báo cáo công nợ theo hóa đơn |
Báo cáo công nợ theo hóa đơn, đối với những khách hàng mà thanh toán theo từng
hóa đơn thfi dùng chức năng này để quản lý. |
Báo cáo công nợ quá hạn |
Ở phần này các bạn sẽ xem được tổng công nợ của khách hàng bao nhiêu, trong đó
nợ quá hạn bao nhiêu. Nợ quá hạn thì phần mềm sẽ tính toán ra số nợ quá hạn dự
vào bạn định nghĩa thười hạn nợ ở tronh danh mục khách hàng |
Mua hàng |
Bảng kê nhập mua |
Bảng kê chi tiết phiếu nhập hàng mua |
Bảng kê xuất trả hàng lại cho nhà cung cấp |
Bảng kê chi tiết hàng xuất trả lại cho nhà cung cấp |
Bảng kê nhập khẩu |
Bảng kê chi tiết hàng nhập khẩu |
Kho |
Bảng kê hàng nhập nội bộ |
Bảng kê chi tiết hàng nhập nội bộ |
Bảng kê nhập thành phẩm |
Bảng kê chi tiết thành phẩm nhập kho |
Bảng kê xuất hàng nội bộ |
Bảng kê chi tiết hàng xuất nội bộ |
Bảng kê xuất vật tư dùng cho sản xuất |
Bảng kê chi tiết hàng xuất sản xuất |
Bảng kê xuất chuyển kho |
Bảng kê chi tiết hàng xuất chuyển kho |
Sổ chi tiết vật tư |
Xem và in sổ chi tiết vật tư |
Nhập xuất tồn |
Xem và in sổ nhập xuất tồn |
Nhập xuất tồn chỉ có số lượng |
Xem nhập xuất tồn chỉ có số lượng |
Báo cáo đơn đặt hàng |
Bảng kê đơn đặt hàng bán |
Bảng kê chi tiết đơn đặt hàng bán |
Bảng kê đơn đặt hàng mua |
Bảng kê chi tiết đơn đặt hàng mua |
Tài sản cố định |
Sổ tài sản cố định (S21-DN) |
In sổ tài sản cố định theo mẫu S21-DN |
Sổ tài sản cố định |
In sổ tài sản cố định |
Thẻ tài sản cố định |
In thẻ tài sản cố định |